Lĩnh vực họat động:
- Phân tích nông thủy sản, thực phẩm chế biến, thức ăn gia súc, gia cầm:
- Vitamin tan trong nước, tan trong dầu;
- Phụ gia, chất bảo quản trong thực phẩm;
- Hóa chất độc trong thực phẩm: 3-MCPD, Aflatoxin, Ochratoxin, Histamin, Benzene trong nước giải khát...
- Độc tố sinh học biển: ASP, PSP, DSP, Okadaic acid;
- Dư lượng kháng sinh: Chloramphenicol, nitrofurans, fluoroquinolones, họ penicillin, họ tetracycline, họ aminoglycosid ( gentamycin, Kanamycin..), họ macrolid (erythromycin...);
- Dư lượng họ malachite green, leucomalachite green, crystal violet, brilliant green, leucocrystal violet;
- Dư lượng hocmon tăng trưởng: Clenbuterol, Salbutamol;
- Các dẫn xuất từ kháng sinh, các hocmon tăng trưởng;
- Dư lượng họ Sulfamid;
- Các chỉ tiêu trong bảng Nutrition facts.
- Phân tích các sản phẩm mỹ phẩm, dược phẩm, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Hàm lượng các chất chính, hàm lượng tinh khiết;
- Hàm lượng các chất phụ gia;
- Dược phẩm, dược liệu, thuốc thú ý, chất kháng sinh, kháng khuẩn.
- Mẫu bệnh phẩm ( nước tiểu, máu, huyết thanh…)
- Tricloroacetic acid trong nước tiểu;
- Methanol trong máu;
- Paraquat, Diquat trong nước tiểu, trong máu;…..
- Các hợp chất thiên nhiên
- Tinh dầu, hương liệu;
- Thành phần và cấu trúc các hợp chất thiên nhiên;
- Các mẫu quan trắc môi trường:
Mẫu nước
- Các chất hữu cơ dễ bay hơi, bay hơi vừa;
- Các hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
Mẫu đất
- Các chất hữu cơ dễ bay hơi, bay hơi vừa;
- Các hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
Mẫu khí và khí thải
- NO2, SO2 bằng phương pháp lấy mẫu thụ động;
- Các chất độc hại: dung môi hữu cơ, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và bay hơi vừa;
- Khí thải từ các nhà máy;
- Khí phóng thích từ các bãi rác.